Trộn 4,45 g Mg và Zn + hcl --> 2,24 (l) khí
A/ % m kl
B/ m muối
C/ m hcl ( lấy dư 20%)
Cho 4,45 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng Zn trong hỗn hợp là:
A. 3,25
B. 4
C. 1,2
D. 1,625
Đáp án A.
Gọi nZn = a , nMg = b (mol)
Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2
a → a (mol)
Mg + 2HCl→ MgCl2 + H2
b b (mol)
Ta có: 65a + 24b = 4,45
a + b = 0,1
Giải ra ta có a = b = 0,05
mZn = 0,05.65 = 3,25 (g)
Cho 17,2 g KL Mg, Al, Zn, Fe vào dd HCl dư thu được 10,08 l H2. Tính m muối tạo thành.
\(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Theo\cdot pt:n_{HCl}=2.n_{H_2}=\frac{2.10,08}{22,4}=0,9\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\\ Theo\cdot DLBTKL:\\ \Rightarrow m_M=17,2+32,85-\frac{10,08}{22,4}.2=49,15\left(g\right)\)
Mg +2HCl-----> MgCl2 +H2
2Al +6HCl---------> 2AlCl3 +3H2
Zn +HCl-------> ZnCl2 +H2
Fe +2HCl-------------->FeCl2 + H2
Ta có
n\(_{H2}=\frac{10,08}{22,z4}=0,45\left(mol\right)\)
=>m\(_{H2O}=0,45.2=0,9\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{H2}=0,9\left(mol\right)\)
m\(_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ra có
m\(_{KL}+m_{HCl}=m_M+m_{H2}\)
=>\(m_M=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H2}\)
=\(17,2-32,85-0,9=49,15\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Ta có: $n_{H_2}=0,065(mol)
Gọi số mol Zn và Al lần lượt là a;b(mol)
Ta có: $65a+27b=2,11;2a+3b=0,13$ (Bảo toàn e)
Giải hệ ta được $a=0,02;b=0,03$
Từ đó tính được $\%m_{Zn}=61,6\%;\%m_{Al}=38,4\%$
Và $m_{muoi}=m_{ZnCl_2}+m_{AlCl_3}=6,725(g)$
Tương tự cho câu 2
người ta lấy a (g) hh gồm Mg và MgO cho vào 400 ml dd HCl x M (vừa đủ ) được 2,24 (l) khí H2 ở DKTC và ddB đem cô cạn dd B được 28,5 g muối khan .tìm các giá trị của a và x
`Mg+2HCl->MgCl_2 +H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`MgO+2HCl->MgCl_2 +H_2 O`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`n_[H_2]=[2,24]/[22,4]=0,1(mol)`
`n_[MgCl_2(MgO)]=[28,5-0,1.95]/95=0,2(mol)`
`m_[hh]=0,1.24+0,2.40=10,4(g)`
`C_[M_[HCl]]=[0,2+0,4]/[0,4]=1,5(M)`
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{28,5}{95}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}+n_{MgO}\Rightarrow n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Mg}+m_{MgO}=0,1.24+0,2.40=10,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\left(M\right)\)
Cho 6,05g hh gồm zn td đe hcl 10℅ cô can đ sau pu thu dc 13,15g muối than
A tìm kl đe hcl đa dung biet kl axit dùng dư 20℅ so voi kl pu
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
x ___2x ____x
2Al + 6HCl\(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
y___ 3y_____ y
65x+27y=6,05\(\rightarrow\)x=0,09 ; y=0,006
nHClp/u=0,09.2+0,006.3=0,198
nHCl bđ=0,198.120%=0,2376mol
mHCl=0,2376.36,5=8,672g
mddHCl=\(\frac{8,672}{10\%}\)=86,72g
cho 6,05 g hổn hợp zn va al tác dụng với hcl 10% cô cạn sau phản ứng thu dc 13,15g muối than A tìm khối lượng để hcl đã dùng biết lượng axit dùng dư 20% so với khối lượng pứ
Đốt cháy 34,44 g hỗn hợp kl gồm Mg,Zn,Al trong không khí, sau pứng thu đc 48,84 g chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong dd Hcl vừa đủ thu đc đ B và 4,032 l khí Hidro(đktc). Cô cạn dd B thu đc bao nhiêu gam muối khan
Bảo toàn khối lượng
\(m_{O_2}=m_{Oxit}-m_{KL}=48,84-34,44=14,4g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{14,4}{32}=0,45mol\)
BTNT (O) \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,9mol\)
\(n_{H_2}=\frac{4,032}{22,4}=0,18mol\)
BTNT (H) \(n_{HCl}=2n_{H_2O}+2n_{H_2}=2,16mol\)
\(\rightarrow m_{HCl}=2,16.36,5=78,84g\)
\(m_{H_2}=0,18.2=0,36g\) và \(m_{H_2O}=0,9.18=16,2g\)
Bảo toàn khối lượng \(m_A+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{H_2O}+m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=48,84+78,84-0,36-16,2=111,12g\)
Cho 4,2 gam hh gồm mg va zn tác dung hết với dd hcl , thay thoat ra 2,24 lít h2 dktc .tính kl muối than thu dược
\(n_{H2}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_H=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn H có nHCL=0,2 mol\(\rightarrow n_{Cl^-}=0,2\left(mol\right)\)
khối lượng muối khan= mkimloại+mCl-\(=0,2.0,35+4,2=11,3\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Al, Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và (m+a) gam muối. Giá trị của V và a lần lượt là
A. 3,36 và 28,8
B. 6,72 và 28,8
C. 6,72 và 57,6
D. 3,36 và 14,4
Bạn nào giỏi hóa giải giúp mk vs, mk cần gấp lắm ạ
C1: Hòa tan hoàn toàn 2g KL thuộc nhóm IIA vào dd HCl, sau khi cô cạn dd thu được 5,55g muối khan. Tìm KL đó?
C2: Cho 11,9g hh gồm Al và Zn tan hoàn toàn trong dd H2SO4 dư, thấy có 8,6 lít khí(đktc). Tính m muối?
C3: Hòa tan hoàn toàn 3,22 g hh X gồm Fe, Mg, Zn bằng H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 và dd chứa m gam muối. Tính m?
C4: Hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg nặng 10g hòa tan bằng axit HCl dư, thu được 8,96 dm khối chất khí và dd A và chất rắn B. Lọc và nung B trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 2,75g. Tính % khối lượng mỗi KL?
1.
Gọi CTHH của KL là R (hóa trị II)
R + 2HCl -> RCl2 + H2
Theo PTHH ta có:
nR=nRCl2
\(\dfrac{2}{R}=\dfrac{5,55}{R+71}\)
=>R=40
Vậy R là canxi,KHHH là Ca
Câu 2 : Sử đề : VH2 = 8,6(l) => 8,96(l) thì tính ra mới đúng
Theo đề bài ta có : nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Cách 1 :
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Zn
ta có : 27x + 65y = 11,9 (1)
PTHH :
\(2Al+3H2SO4\left(l\right)->Al2\left(SO4\right)3+3H2\uparrow\)
xmol.....................................1/2xmol.................3/2xmol
\(Zn+H2SO4\left(l\right)->ZnSO4+H2\uparrow\)
ymol...............................ymol...........ymol
ta có : 3/2x + y = 0,4 (2)
Giải (1) và (2) ta có :\(x=0,2;y=0,1\)
=> m(muối) = mAl2(SO4)3 + mZnSO4 = 0,1.342 + 0,1.161 = 50,3(g)
Cách 2 :
PTHH :
\(2Al+3H2SO4\left(l\right)->Al2\left(SO4\right)3+3H2\uparrow\) (1)
Zn + H2SO4(l) \(->\) ZnSO4 + H2 \(\uparrow\) (2)
Theo (1) và (2) ta có : nH2SO4 = nH2 = 0,4 (mol)
Áp dụng đlbtkl ta có :
mhh + mH2SO4 = m(muối) + mH2
=> m(muối) = 11,9 + 98.0,4 - 0,8 = 50,3(g)
Vậy...